THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim thuốc Trymo có thành phần như sau:
Hoạt chất chính là Bismuth subcitrate.
Ngoài ra còn 1 số tá dược vừa đủ 1 viên nén.
Nhóm thuốc: Thuốc chống viêm loét dạ dày.
CÔNG DỤNG – CHỈ ĐỊNH
Tác dụng của Bismuth:
– Đối với chất nhầy: Bismuth thể keo khi gắn vào chất nhầy trong dạ dày sẽ tạo thành rào cản ngăn sự phân tán ngược của ion H+, mà vẫn duy trì hoạt động trao đổi của các ion khác.
– Đối với vết loét dạ dày tá tràng: Bismuth subcitrat có ái lực bao phủ chọn lọc lên đáy ổ loét dạ dày, tạo một lớp bảo vệ không bị ảnh hưởng của dịch vị hoặc các enzym trong ruột. Rào chắn này cũng có thể ngăn ngừa tác dụng của pepsin trên vị trí loét.
– Đối với vi khuẩn H.pylori: Bismuth subcitrat có tác dụng diệt khuẩn HP. Khi dùng đơn độc, các hợp chất bismuth chỉ diệt được khoảng 20% vi khuẩn HP ở người bệnh, nhưng khi phối hợp với kháng sinh và chất ức chế bơm proton, có thể tới 95% người bệnh được diệt trừ HP.
– Đối với pepsin: Bismuth thể keo làm giảm hoạt hóa pepsin đến 30%.
Chỉ định dùng thuốc Trymo:
Thuốc Trymo được dùng trong điều trị loét dạ dày tá tràng (thường kết hợp với một số thuốc khác như tetracyclin và metronidazol để tăng và kéo dài tác dụng điều trị).
CÁCH DÙNG – LIỀU DÙNG
Liều dùng của thuốc:
Mỗi ngày uống 4 viên, chia làm 2 lần, sử dụng liên tục trong vòng 14 ngày.
Khi kết hợp với các thuốc khác: mỗi ngày uống 4 viên, chia làm 4 lần, sử dụng liên tục trong vòng 14 ngày.
Trong tam liệu pháp: 1 viên x 4 lần/ngày x 2 tuần
Cách dùng thuốc hiệu quả:
Uống khi bụng trống, nửa giờ trước bữa ăn, nuốt nguyên viên và không nhai.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân vui lòng không sử dụng thuốc cho các trường hợp sau:
Không sử dụng cho người có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
Người có bệnh thận nặng, do khả năng tích lũy bismuth kèm theo nguy cơ gây độ.
THẬN TRỌNG
Lưu ý khi sử dụng thuốc Trymo:
– Nếu bệnh nhân đang sử dụng Trymo mà có ý định mang thai, cần phải dừng thuốc ít nhất 1 tháng.
– Trước khi sử dụng thuốc cần làm một số xét nghiệm xác định khả năng chuyển hóa của gan, mức độ thải trừ của thận, nồng độ lipid máu, tiểu đường, béo phì,… để bác sỹ có thể đưa ra liều điều trị thích hợp nhất .
– Không nên uống thuốc dài hạn vì có thể gây bệnh não.
– Thận trọng khi dùng bismuth subcitrat cho người có tiền sử chảy máu đường tiêu hóa trên (vì bismuth gây phân màu đen có thể nhầm lẫn với đại tiện máu đen).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Trymo cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn:
– Thường gặp: Đi ngoài ra phân đen, lưỡi bị nhuộm đen, răng xỉn màu (có thể hồi phục).
– Ít gặp: Ói mửa, buồn nôn.
– Tác dụng không mong muốn trên tiêu hóa như chán ăn, đau bụng, buồn nôn, viêm lợi,…
– Hiếm gặp: Độc với hệ thần kinh, độc với thận, gây bệnh về não.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Trong quá trình sử dụng thuốc, có thể xảy ra hiện tượng cạnh tranh hoặc tương tác giữa thuốc Trymo với thức ăn hoặc các thuốc, thực phẩm chức năng khác như:
– Trymo có tương tác với chất sắt, canxi, tetracyclin làm giảm hấp thụ các chất này nếu dùng cùng.
– Bismuth hấp thụ tia X, có thể gây cản trở các thủ thuật chẩn đoán đường tiêu hóa bằng tia X.
– Dùng đồng thời với các chất đối kháng H2 hoặc antacid làm giảm hiệu lực của các muối bismuth so với khi dùng đơn độc trong bệnh loét.
BẢO QUẢN THUỐC
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời chiếu trực tiếp, ở nhiệt độ dưới 30 độ C và để xa tầm với của trẻ em.
Không để thuốc ở nơi ẩm ướt, quá nóng hoặc quá lạnh.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 14 vỉ, mỗi vỉ có 8 viên.
NHÀ SẢN XUẤT
Công ty Raptakos, Brett & Co., Ltd. – ẤN ĐỘ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.